Mệnh Thiên tướng tại Mão Dậu

  • Ất người sinh năm tân, êm xuôi.
  • Giáp canh sinh ra, chủ buồn ngủ.
Thiên phủThiên đồng Thái âmVũ khúc Tham langThái dương Cự môn
TịNgọMùiThân
Thiên tướng
ThìnDậu
Liêm trinh Phá quânThiên cơ Thiên lương
MãoTuất
Tử vi Thất sát
DầnSửuHợi
  • Ất người sinh năm tân, êm xuôi.
  • Giáp canh sinh ra, chủ buồn ngủ.

Trọng điểm

  • Thiên tướng nhập mộc dục địa, đào hoa trọng, hành hạn không lành, dễ nhập phong trần.
  • Hạn đi tài Quan, có trọng biến động lớn.

    Cung mệnh

    1. Mặt viên trung mang phương, thân hình dài. Hòa hợp ẩm thực, độ lượng rộng, nhân duyên tốt, bảo thủ thành thật, thích chưng diện, hư vinh. Làm người thông minh, phú tâm cơ, mưu kế. Cát sẽ, cả đời hậu đãi an hưởng.
    2. Được Liêm Phá ảnh hưởng, suy nghĩ nhiều lo, có cá tính, nên nghề phục vụ, công chức, lại chức nghiệp hay thay đổi, nhất định phải thuận theo tiến dần biến hóa mới có thể ổn định.
    3. Thiên tướng hãm địa, được thiên phủ ảnh hưởng, làm người góc bảo thủ, cẩn thận, giỏi về xử lý tiền tài.
    4. Thiên tướng hãm địa, cô độc cố thủ một mình mất, chỉ nênTiểu thương.
    5. Thiên tướng nhập mộc dục địa, đào hoa trọng, hành hạn không lành, dễ nhập phong trần.
    6. Đối cung Liêm Phá, hôn nhân không đẹp, là đào hoa cách. Phu thê vị trí Vũ Tham cách giác sát, tình cảm trên đường nhiều gió mây.
    7. Mão trội hơn dậu, ất người sinh năm tân, gặp tả hữu, xương khúc, cũng có thể một mình đảm đương một phía. Người sinh năm giáp nên mậu dịch, tài chính và kinh tế chuyên nghiệp phát triển. Mậu sinh ra, đầu tư thu lợi.
    8. Nữ mệnh đoan trang thông minh, năng ngôn thiện đạo áo cơm lộc, có chí khí, giúp chồng vận tốt. Năng lực làm việc mạnh.
    9. Nữ mệnh xương khúc xung phá phòng đào hoa, phúc đức vị trí tử sát, phối ngẫu không tệ, cho nên đào hoa nhiều vì mình.

    1 0. Nữ mệnh gặp xương khúc, trước tiện hậu quý. Phòng đào hoa.

    1 1. thiên tướng+ tả hữu, lao lực, xen vào việc của người khác.

    1. Vô cát, cả đời gần một đường ổn định mà thôi, nhưng phòng đào hoa gây tai hoạ.

    B. Sát tụ, phòng đao nạn.

    1. Trời gặp lại sát, phụ mẫu vị trí vô cát, nhận làm con thừa tự kẻ khác.
    2. thiên tướng+ kình dương, hỏa linh, không kiếp, phú quý khó nhìn. Nên xảo nghệ an thân.
    3. thiên tướng+ dương, tính tốt nói khoác. Dễ thụ hình cầu.
    4. Tam hợp xương khúc, nghệ thuật, văn giáo, âm nhạc.
    5. Tam hợp lộc tồn, hóa lộc, kinh tế ổn định.
    6. Nam mệnh tốt hưởng thụ được, vô khai sáng lực, thanh thiếu vận không tốt, khó coi.

    Huynh đệ

    1. Tình cảm phổ thông nhưng bất lực lực. Gặp cát phải cùng nhau đở phối hợp.
    2. Gặp sát, hình khắc cô độc, cần riêng phần mình độc lập phát triển.
    3. Thái dương hóa kị ( dần ), huynh đệ vẫn nhiều, nhưng duyên mỏng, thiếu nợ huynh đệ nợ.

    Phu thê

    1. Phối ngẫu tính cách kiên cường ngay thẳng tính toán tỉ mỉ góc keo kiệt. Chậm tuyển vô hình.
    2. Sau khi cưới kinh tế chuyển biến tốt đẹp.
    3. Vũ Tham, kết hôn muộn phối ngẫu tốt hơn, trung cuối đời có thành tựu.
    4. Gặp cát hóa hoặc tả hữu, 2 lần kết hôn mới có thể tốt.
    5. Gặp sát, thê thiếp nhiều. Hình khắc khác biệt quá mức.
    6. Hôn phối thiên cơ, thái dương, vũ khúc, thiên phủ.

    Tử nữ

    1. Tử nữ nhiều, hiếu thuận, thông minh, nhưng rất nhạy cảm.
    2. Gặp sát, dễ có tổn thương chiết.
    3. Đồng âm + thiên diêu, có phức tạp hôn nhân chi tử nữ nhân.
    4. Hóa kị nhập mệnh thiên, tử nữ mang đến rất nhiều bối rối.
    5. Đồng âm ở tử nữ, nữ mệnh dễ lưu lạc ( trước tiện hậu quý ).
    6. Thái âm hóa kị, nữ mệnh nhiều ung thư.

    Tài bạch

    1. Trội hơn Quan lộc, nên bán ra đại diện, nghề phục vụ, xảo nghệ mà sống.
    2. Trước kia tài nguyên chập trùng không chừng, lúc tích lúc phá.
    3. Gặp cát đở, tài vận rốt tốt.
    4. Gặp sát, kinh tế túng quẫn.

    Tật ách

    1. Sinh sản hệ thống, bàng quang chứng bệnh. Trái tim, thiếu máu, phá cùng nhau.
    2. Gặp sát, phòng máu ngưng chứng bệnh ( bệnh máu chậm đông ).
    3. Gặp dương, thiên hình, bệnh viêm ruột thừa.
    4. Gặp hỏa linh, không kiếp, hóa kị, dạ dày, ung thư vú, can đảm chứng bệnh.
    5. Tật ách vị trí gặp sát, lại hóa kị nhập thiên di, đều có tàn khuyết mà lo lắng. ( không bàn mà hợp bản mệnh )
    6. Bản mệnh, tật ách gặp sát, suy nhược tinh thần.

    Thiên di

    1. Liêm Phá, chức nghiệp hay thay đổi.
    2. Liêm Phá + kị sát, ngoài ý muốn nhiều. Phí sức bất an, kiện cáo hình tai họa hoặc tai vạ bất ngờ.
    3. Liêm Phá gặp cát hóa, lộc tồn, có quý nhân, nhưng xuất ngoại nhiều tai họa đa thị phi.
    4. Liêm Phá gặp quyền lộc, nên hướng ra phía ngoài phát triển, nhưng không thể gặp không kiếp.
    5. Liêm Phá + xương khúc, đề phòng thủy ách.

    Nô bộc

    1. Bạn bè thuộc hạ nhiều, nhưng bất lực lực. Cát phải có chút trợ giúp.
    2. Gặp sát, phòng oán chủ mà chạy.
    3. Thích mệnh ở vị, tuất, hợi người, cùng tử, thìn, ngọ, dậu người khác nhau.

    Quan lộc

    1. Vô chủ tinh, thanh thiếu vận vô khai sáng tinh thần, không tỉnh lại, trung cuối đời có thành tựu.
    2. Không nên hợp ý ngành nghề, chính thương lưỡng nghi cầm quyền thế, cho nên nên công chức hoặc tài chính và kinh tế, nhưng phòng tội phạm tham ô hình. Dân xí nghiệp thì nên kế toán viên cao cấp, viết thay, vận chuyển, ăn uống, ngu nhạc, diễn nghệ, trang sức, nhiều sừng kinh doanh, hùn vốn sự nghiệp, mua sắm.
    3. Nhiều biến động, trung cuối đời mới có thể yên ổn.
    4. Tham lang hóa lộc, có thể thành cự phú.
    5. Gặp sát, nên tự sáng tạo nghiệp, mậu dịch đại diện. Công danh vô vọng.
    6. Liêm trinh hóa kị, không nên hợp ý nết tốt nghiệp.

    Điền trạch

    1. Vô sát, có vất vả tích lũy tài sản. Cát sẽ, có đưa sinh đẫy đà.
    2. Gặp sát, bán thành tiền tổ nghiệp.
    3. Nhà ở nên gần giòng suối nhỏ, chỗ trũng chi địa.

    Phúc đức

    1. Trước làm hậu dật, cuối đời đắc ý an hưởng tuổi thọ.
    2. Tử sát + tả hữu, an nhàn.
    3. Gặp hình sát, chủ chạy làm. Cả đời nhiều vất vả, góc cô độc.
    4. Gặp hỏa linh, gấp gáp, lòng cao dễ cô lập.
    5. Nữ mệnh dễ có được trượng phu bảo vệ.

    Phụ mẫu

    1. Phụ mẫu trường thọ, gặp cát dễ có được ơn cha mẹ huệ cùng hiệp trợ.
    2. Gặp sát, cùng cha mẹ duyên mỏng.

    Hành hạn

    1. Đại hạn nghịch đi góc tốt.
    2. Hạn đi tài, Quan, có thể tự sáng tạo nghiệp, mậu dịch, bán ra đại diện.
    3. Hạn đi nô bộc, hóa lộc nhập phụ mẫu ( cơ lương ), có bất động sản tới tăng giá trị tài sản.
    4. Hạn đi thiên di, hóa kị nhập phu Quan, sự nghiệp, đầu tư có tổn thất.

    Bổ sung

    1. Thiên tướng sửu mùi hợi không quý, tí ngọ mão tuất đều thiếu phúc. ( thủy nhập đào hoa địa )

    Đặc tính của người có mệnh Thiên đồng tại Mão – Đấu chí sục sôi

    Nhã nhặn cung mệnh tại mão, tọa thiên tướng tinh người, tính cách nhã nhặn, ôn nhu, ổn trọng. Tha thứ, hòa hợp nghĩ phân biệt. Có lộc ăn tốt hơn, xã giao nhiều. Hiếu học, tri thức mặt rộng. Có biểu đạt của dục vọng, thị phi quan niệm khá mạnh, hơi có chút yêu bắt bẻ, vạch kẻ khác của vấn đề hoặc mao bệnh. Nam mệnh khẩu tài góc tốt, tinh thần trách nhiệm mạnh. Nữ mệnh dễ dàng rơi vào..

    Nhã nhặn

    Cung mệnh tại mão, tọa thiên tướng tinh người, tính cách nhã nhặn, ôn nhu, ổn trọng. Tha thứ, hòa hợp nghĩ phân biệt.

    Có lộc ăn tốt hơn, xã giao nhiều. Hiếu học, tri thức mặt rộng. Có biểu đạt của dục vọng, thị phi quan niệm khá mạnh, hơi có chút yêu bắt bẻ, vạch kẻ khác của vấn đề hoặc mao bệnh.

    Nam mệnh khẩu tài góc tốt, tinh thần trách nhiệm mạnh. Nữ mệnh dễ dàng rơi vào tình cảm rầu rỉ, làm người nền nã nhiệt tình.

    Đấu chí

    Nội tâm đấu chí khá mạnh. Có trách nhiệm lòng cùng khá mạnh của muốn quyền lực, cầu tài muốn. Dễ bắt đầu khóe miệng thị phi, phạm tiểu nhân. Nhưng mình vẫn nghĩ giữ cửa ải hệ làm cho quá căng.

    Phong cách làm việc tương đối bị động, đấu chí tuy mạnh nhưng thường thường khốn tại hành động lực phương diện không được thi triển. Thường thường chỉ là thành một loại nội tâm mình bên trong khát vọng.

    Quan niệm của chính mình cố chấp, có một chút tốt hơn đẩu thuộc tính, dễ lâm vào tranh chấp, nhưng một phương diện khác, lại có muốn hay không đối chọi gay gắt, muốn thoát thân, thường bởi vậy mâu thuẫn tính cách mà lâm vào lưỡng nan.

    Bôn ba

    Thường thường Ly nơi sinh phát triển. Bôn tẩu khắp nơi khá nhiều. Ngoại trừ lúc đầu là phát triển tiền đồ của bôn ba bên ngoài, cũng dễ dàng bởi vì lúc thì… lúc thì hưng khởi, đi xa thăm bạn bè.

    Dễ dàng ở tại có thể trông thấy thủy của trong phòng. Chỉ có điều bình thường đều gia cư tại rời nhà hương khá xa.

    Bôn ba là một chuyện, trong nhà mình …hay chưa hội phí lòng bố trí tương đối tinh xảo, thoải mái dễ chịu, có phong cách.

    Không quang minh chính đại

    Đào hoa bình thường đều góc vượng. Bạn lữ thường thường tương đối vật chất, cường thế. Không tính thành thật.

    Về tình cảm dễ có không quang minh chính đại không rõ tình hình. Thường xuyên gặp phải tuyển chọn. Một phương diện khác, cũng biết bởi vì đối phương của quả quyết mình lại vẫn mơ hồ không rõ mà cảm giác được thụ thương.

    Hôn nhân bên trên cũng dễ dàng bởi vì một phương quá chấp nhất như tình cảm bên ngoài đồ vật, dẫn đến ngăn cách. Ổn định hay không xem cụ thể mệnh bàn tình huống luận. Cũng sẽ có lược bỏ có bất mãn, vẫn có thể làm bạn tình huống.

    Thiếu bệnh

    Bệnh tai họa ít. Chủ yếu là chú ý suy nghĩ nhiều đưa tới thần kinh phương diện của áp lực.

    Cùng xã giao quá nhiều, ẩm thực không làm đưa tới dạ dày vấn đề. Mặt khác cũng có phần lớn người tình huống sẽ mang một điểm khí hư.

    Nam mệnh cần chú ý thận thủy, động mạch tim phương diện của tai hoạ ngầm. Nữ mệnh dạ dày, làn da, hệ hô hấp tương đối muốn càng cần gây nên coi trọng.

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *