Mệnh Thất sát tại Thìn Tuất

  • Canh nhân sinh ra , thêm cát tinh , tài quan song mỹ . Có mưu lược .
  • Tả hữu xương khúc củng chiếu , phú quý .
  • Thiên la địa võng của thất sát , thích hợp chuyên kỹ mưu sinh .
  • Sát tụ , phòng anh niên tảo thệ , hôn nhân không đẹp, còn nhỏ nhiều tai họa .
Thái âmTham langThiên đồng Cự mônVũ khúc Thiên tướng
TịNgọMùiThân
Liêm trinh Thiên phủThái dương Thiên lương
ThìnDậu
Thất sát
MãoTuất
Phá quânTử viThiên cơ
DầnSửuHợi

Canh sinh ra , thêm cát tinh , tài quan song mỹ . Có mưu lược .

Tả hữu xương khúc củng chiếu , nắm sinh sát quyền .

Gặp cát , cũng tất trải qua chịu gian khổ .

Không thấy cát hóa , tất chết yểu .

Trọng điểm –

1 . Cả đời thay đổi rất nhanh . Rời xa nơi chôn rau cắt rốn .

2 . Có tài nhưng không gặp thời , cả đời của vận thế , bưng đoán phúc đức vị cát hung . Là thất sát tổ hợp bên trong nhất là vất vả gian nguy , nếu có cát tinh chiếu sẽ, cũng có nhiều biểu hiện .

Cung mệnh –

1 . Nhãn đại diện còn dài , uy quyền trùng , chuyên quyền độc đoán , tâm tình phản phục , hỉ nộ vô thường , nội tâm yếu ớt biến hóa lớn , thường có u buồn cùng buồn bực tình tự . Làm việc xung động , rời xa nơi chôn rau cắt rốn .

2 . Thất sát nhập thiên la địa võng , cả đời có tài nhưng không gặp thời , có nghị lực , nhiều khó khăn trắc trở chập trùng , thích hợp chuyên kỹ , đặc kỹ phát triển . Nhưng cần trải qua thiên tân vạn khổ , bắt đầu được thành liền . Vu thần cung càng có độc lập cá tính , gặp giải thích đặc biệt .

3 . Gặp sát vô cát giải thích , nhiều anh niên tảo thệ , hôn nhân nhiều quấy nhiễu . Còn nhỏ nhiều tai nạn tổn thương .

4 . Được cát hiển trí dũng , làm việc quả quyết trùng kính đủ , thích hợp võ chức , văn nghệ , lý công .

5 . Gặp cát tinh đến đở , lại gặp sát tinh , đa phần chủ văn nghệ người làm việc , kinh ngàn vạn khó khăn trắc trở , cũng có thể có thành .

6 . Thất sát không né tránh sát , nhưng không thích liêm trinh hóa kị , lại gặp sát tinh , thì quấy nhiễu nặng nề , đại hạn lưu niên phu thê vị không tốt , nhiều cảm tình quấy nhiễu; tài quan vị không tốt , nhiều tài vụ bất hoà; tật ách vị không tốt , khỏe mạnh chịu lo .

7 . Nữ mệnh thích hợp chức nghiệp phụ nữ , phòng hôn nhân không được hài hước , dễ có việc đáng tiếc , thân thể suy yếu .

8 . Nam mệnh phú lúc nhiều bệnh hoặc biến nguyên nhân .

9 . Tam hợp hóa quyền , nhưng vì quân cảnh .

1 0 . Bính sinh ra nhiều ngoài ý muốn . Bản mệnh gặp đà la , nhiều bệnh tật .

1 1 . Nhâm sinh ra hóa kị xung quan lộc , nhiều tăng nhân sinh long đong .

12 . Thất sát cô độc cố thủ một mình , tước lộc vinh xương .

13 . thất sát + tả hữu , vị đến cực điểm phẩm .

14 . thất sát + hỏa linh , thìn bằng tuất quý .

15 . thất sát + xương khúc , thìn quý tuất bằng .

16 . thất sát + kình dương đà la , không kiếp , chết yểu chết sớm .

Cung thân –

1 . Thiên di ( Liêm Phủ ) , phu thê ( vũ tướng ) , thích hợp xuất ngoại phát triển .

2 . Tài bạch ( tham lang ) , quan lộc ( phá quân ) , nữ mệnh dịch lưu lạc phong trần , hoặc chỗ ăn chơi . Tham lang gặp lộc tồn hoặc hóa lộc , tuy có hôn nhân , nhưng vẫn khó thoát ly hôn của kết cục .

3 . Nam mệnh thay đổi rất nhanh , đầu cơ đặt nặng tâm vào , tính hung ác .

Huynh đệ –

1 . Cảm tình tốt . Gặp người hiền số nhiều , có trợ lực lực .

2 . Gặp sát , dễ có hình khắc , nhiều bất hoà .

Phu thê –

1 . Phối ngẫu dáng người kết liễu thực diện phương viên , xử sự cẩn thận học nhiều nhiều năng lực . Cảm tình tốt .

2 . Gặp kị sát , hôn nhân nhiều khó khăn trắc trở . Quay lưng hình khắc .

3 . Gặp xương khúc , bởi vì hôn nhân đắc tài .

4 . Tam hợp khoa quyền lộc , phối ngẫu tại trên sự nghiệp có khai sáng lực .

5 . Nhâm sinh ra hóa kị xung quan lộc , nhiều tăng nhân sinh long đong .

6 . Hôn phối liêm trinh , vũ khúc , xương khúc .

Tử nữ –

1 . Thêm cát hiếu thuận .

2 . Đồng Cự gặp sát , dịch đều có tàn khuyết . Phòng không con duyên hoặc cô khắc .

Tài bạch –

1 . Tài nhiều biến động . Gặp cát , tài nguyên giàu có .

2 . Gặp thiên hình , tông giáo quyên tiền không rơi người hậu .

3 . Gặp hỏa linh , dễ có hoành phát , nhưng phòng hoành phá .

4 . Gặp không kiếp , tài không được tụ thủ , thường có túng quẫn .

5 . Kình dương đà la uy hiếp , phòng bởi vì sắc kiếp tài .

Tật ách –

1 . Vượng địa , cát đở khỏe mạnh , nhưng cảm xúc không ổn định .

2 . Bệnh thận , nhanh mắt ( bệnh đục tinh thể , bệnh tăng nhãn áp ) , bệnh tiểu đường , trái tim huyết khí nhanh , gan tật vân vân.

3 . Nguyệt lãng thiên môn , gặp sát không đổi là mắc , sợ bóng sợ gió một tràng .

4 . Nguyệt hãm + đà , tuyến chất bệnh , ung thư gan .

5 . Nguyệt hãm + văn khúc , hoa cái , suy nghĩ quá nhiều , thần kinh suy nhược , mất ngủ , ngủ không an ổn .

6 . Gặp sát , phòng phần đầu tổn thương , thận tật , bí nước tiểu hệ thống , liệt dương , tả lỵ , ngoài ý muốn tai nạn tổn thương .

Thiên di –

1 . Ly hương phát triển , náo trung lấy tài . Dịch gần thanh sắc nơi chốn .

2 . Gặp cát thích hợp ly hương phát triển , bên ngoài cự buôn bán . Trừ phi thiên di gặp tả hữu , nếu không quý trợ giúp bất minh hiển .

3 . Gặp kị sát xung uy hiếp , tài đi hình tổn thương , một thân thị phi , kiện cáo , bất thuận .

4 . Gặp không kiếp , chết bởi ngoại đạo .

5 . Bính sinh ra , nhiều ngoài ý muốn , chết bởi ngoại đạo .

Nô bộc –

1 . Thuộc hạ nhiều còn có trợ lực .

2 . Gặp sát , đa thị phi bất lực lực .

4 . Thích mệnh ở tử , thân , dậu người , cùng sửu , mão , tuất người bài xích .

Quan lộc –

1 . Chức nghiệp nhiều biến động , phú khai sáng tinh thần . Võ chức vinh hiển . Cũng có thể kinh doanh mạo hiểm đầu cơ của nghiệp .

2 . Thích hợp hùn vốn sự nghiệp , nếu vũ khúc hóa lộc , tham lang hóa quyền , không thấy văn khúc hóa kị tam hợp , có thể tự sáng tạo sự nghiệp .

3 . Đối cung vũ khúc hóa kị , thích hợp công nghiệp , nha khoa , không thích hợp từ buôn bán .

4 . Gặp sát , không thích hợp đầu cơ ngành nghề . Thích hợp dân xí nghiệp , kỹ thuật triển khai tài hoa .

5 . Phá quân hãm địa, có tài nhưng không gặp thời . Chập trùng bất định . Gặp xương khúc nhiều ngoài ý muốn , hình khắc đa lao lực .

6 . Gặp sát , nhiều kỹ nghệ nhân . Nhiều biến động .

7 . Gặp không kiếp , bất lực phát huy . Hao tổn ở lộc vị , ven đường khất thực , chức nghiệp nhiều biến động .

Điền trạch –

1 . Tự đưa năng lực mạnh, được cát đở trong có vân vân của sản nghiệp .

2 . ( sửu ) , bạch tay lập gia đình .

3 . ( mùi ) , gặp xương khúc tả hữu , hội nhật nguyệt ánh sáng chói chang , xuất thế vinh hoa .

4 . Nhà ở thích hợp gần giòng suối hoặc thổ địa hơi ấm chỗ .

Phúc đức –

1 . Phẩm cách cao nhã , so với cô độc , làm việc thích thân vi . Được cát đở , hơi năng lực tự giải trí , an hưởng tuổi già .

2 . Nữ mệnh bởi vì hôn nhân mà quý . Vượng phu ích tử .

3 . Gặp sát , đa sầu đa cảm , mọi thứ bận tâm lao lực . Cả đời phúc bạc .

4 . Gặp tả hữu , chủ dật .

5 . Gặp hình sát , chủ làm

6 . Gặp hỏa linh , gấp gáp .

7 . Nam mệnh vô khai sáng lực , gặp sát , trung niên biến nguyên nhân , bao gồm khỏe mạnh , sự nghiệp .

Phụ mẫu –

1 . Cùng cha mẹ duyên sâu . Thêm cát , phụ mẫu trường thọ .

2 . Gặp kị sát , phụ mẫu vô tình phần . Hôn nhân cũng hay thay đổi . Có hình , còn nhỏ dịch mất phụ mẫu một .

Hành hạn –

1 . Mệnh thiên vô tả hữu , thành tựu tất ở chính giữa cuối đời về sau .

2 . Hạn đi phu thê , phúc đức , gặp được chuyển biến tốt đẹp .

3 . Hạn đi tài bạch , quan lộc , là nhân sinh một cái khác biến động lên xuống .

Bổ sung –

1 . Thất sát vô liêm trinh đồng cung ảnh hưởng , cho nên khuynh hướng lý trí .

2 . Thất sát thủ mệnh , miếu vượng , được xương khúc tả hữu củng chiếu , nắm sinh sát quyền , phú quý xuất chúng .

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *