Tính chất chung của Hữu Bật Hóa Khoa
Hữu Bật thuộc Quý Thủy, Hóa Khoa cũng thuộc Thủy. Trong Ngũ Thường, Thủy chủ về trí tuệ, đồng thời Thủy có tính chủ động, do đó Hữu Bật Hóa Khoa có thể nhận được sự giúp đỡ từ quý nhân, nhưng sự trợ giúp này không thật sự rõ ràng hay thực tế. Ngoài ra, Thủy đều liên quan đến đào hoa, vì vậy Hữu Bật Hóa Khoa thường có khuynh hướng ngưỡng mộ hoặc thầm yêu một số nhân vật đặc biệt, xem họ như thần tượng.
Hữu Bật là Quý Thủy, Hóa Khoa cũng thuộc Thủy, mà Thủy có tính chất lưu động nhưng dễ dây dưa, vướng mắc. Trong Ngũ Thường, Thủy chủ về trí tuệ, nên Hữu Bật Hóa Khoa có nghĩa là “Thủy chồng lên Thủy”, tương đương với việc trí tuệ được tăng cường. Sao Hữu Bật cũng là sao quý nhân, có thể được quý nhân âm thầm giúp đỡ. Tuy nhiên, vì trí tuệ quá sắc bén, nên không nên kỳ vọng hoặc yêu cầu quá mức, nếu biết phát huy trí tuệ vượt trội, lập kế hoạch hệ thống, có thể tận dụng cơ hội để tiếp cận quý nhân và nhận được sự trợ giúp.
- Khi ở vị trí đắc địa (miếu vượng): Có thể đạt được thành tựu mong muốn.
- Khi ở vị trí hãm địa: Các kế hoạch thường thiên về lợi ích cá nhân, thiếu công bằng, không thực sự lý tưởng.
- Nếu gặp sát tinh: Dễ dính vào thị phi, tranh chấp, gây ra hậu quả kéo dài, giống như nước vấy bẩn đất bùn.
Hữu Bật Hóa Khoa tại 12 cung
Hữu Bật Hóa Khoa có tác dụng giải trừ tai họa, tại 12 cung đều tốt, đặc biệt tại Thìn – Tuất càng cát lợi, giúp gia tăng khả năng thể hiện bản thân.
- Gặp tài tinh: Kinh doanh thuận lợi.
- Gặp văn tinh (Văn Xương, Văn Khúc): Học vấn xuất sắc, có danh tiếng trong khoa bảng.
- Gặp võ tinh (Vũ Khúc, Phá Quân): Giỏi võ nghiệp, đạt danh vọng trong quân sự hoặc thể thao.
- Tam phương hội với Tả Phù: Tăng thêm sức mạnh.
- Kỵ gặp Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp: Giảm tác dụng tốt.
- Hữu Bật Hóa Khoa giúp sẽ có quý nhân trợ giúp và thành danh.
- Tại Dậu cung: Có tiềm năng nhưng khó phát triển rực rỡ.
- Tốt nhất là đồng cung với Thiên Tướng: Tăng uy tín, khả năng thăng tiến, nhưng dễ vướng vào đào hoa.
Ý nghĩa của Hữu Bật Hóa Khoa tại 12 cung chức
Cung Mệnh, Thân:
- Năng lực làm việc mạnh, có chí hướng, biết cách xử lý vấn đề.
- Dễ được quý nhân giúp đỡ, phần lớn là quý nhân khác giới, do đó dễ gặp đào hoa.
- Đại hạn 10 năm thuận lợi trong thi cử, lưu niên một năm cát lợi.
Cung Huynh Đệ:
- Quan hệ tốt với anh chị em, bạn bè.
- Tình cảm sâu sắc, có thể hỗ trợ lẫn nhau.
Cung Phu Thê:
- Hôn nhân gặp trắc trở, dễ có đào hoa.
- Có khả năng tái hôn.
Cung Tử Tức:
- Con cái thông minh, học hành thành đạt.
- Con cái có thể đạt được thành tựu trong sự nghiệp.
Cung Tài Bạch:
- Tài vận tốt, đường kiếm tiền rộng mở.
- Có cơ hội phát tài.
Cung Tật Ách:
- Sức khỏe tốt, nếu có bệnh cũng dễ hồi phục.
Cung Thiên Di:
- Thích hợp phát triển ở nơi xa.
- Có quý nhân giúp đỡ khi ở bên ngoài.
Cung Nô Bộc:
- Cấp dưới và đồng nghiệp có năng lực, giúp chủ nhân đạt thành công.
Cung Quan Lộc:
- Thuận lợi trong công danh, sự nghiệp, dễ được thăng tiến và phát tài.
Cung Điền Trạch:
- Có thể mua hoặc gia tăng bất động sản.
Cung Phúc Đức:
- Đời sống tinh thần và vật chất được hưởng thụ đầy đủ.
Cung Phụ Mẫu:
- Cha mẹ có năng lực, địa vị cao.
- Cha mẹ được quý nhân nâng đỡ.
