Cung Tử tức vô chính diệu – Ảnh hưởng của phụ tinh rất quan trọng

Khi cung Tử Tức vô chính diệu, các phụ tinh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc luận đoán về con cái.

Các tổ hợp của cung Tử tức vô chính diệu

Cung Tử tức vô chính diệu đối cung Liêm Trinh Tham Lang ở Tỵ Hợi

Cung Tử Tức vô chính tinh không nhất thiết là không có con. Chỉ sợ tính cách ảnh hưởng bởi Thiên Đồng, Thiên Lương thiếu kiên nhẫn, lại quá thích dạy đời, gây ra rào cản trong quan hệ cha mẹ – con cái.

Đối cung lại là Liêm Trinh Tham Lang (sao đào hoa). Nếu thấy Hỏa Tinh, Linh Tinh, Văn Xương, Văn Khúc, cũng chủ về đào hoa tình dục.

Ảnh hưởng của các phụ Tinh tại Cung Tử tức vô chính diệu

I. Các Cát Tinh

  • Tả Phụ Tinh:
    • Là chủ tinh của cung Tử Tức khi vô chính diệu.
    • 3 con trai và 2 con gái, các con hiền lành, hiếu thảo, được lòng mọi người, có khả năng thành đạt.
    • Thường sinh con gái trước, rồi mới sinh con trai.
    • Nếu thêm Tử Vi, Thiên Phủ và các cát tinh khác, sinh con quý tử.
    • Nếu thêm sát tinh, chỉ có 2 con, có con dị tật, khó thành đạt.
    • Nếu thêm Không Kiếp, có nguy cơ mất con.
    • Hóa Khoa: Con cái hiền thảo, có phú quý và danh tiếng.
    • Nếu chỉ thấy đơn tinh Tả Phụ, có thể có con riêng (cùng cha khác mẹ) hoặc con nuôi.
  • Hữu Bật Tinh:
    • 3 người con, đa số là sinh đôi. Con cái hiếu thuận, được lòng mọi người, có khả năng thành đạt.
    • Thường sinh con gái trước, rồi mới sinh con trai.
    • Nếu thêm cát tinh, có quý tử.
    • Nếu thêm sát tinh, số lượng con giảm một nửa, có con dị tật.
    • Nếu thêm Không Kiếp, có nguy cơ mất con.
    • Hóa Khoa: Con cái đa tài, hiền thảo, có phú quý.
    • Nếu chỉ thấy đơn tinh Hữu Bật, có thể có con riêng (cùng cha khác mẹ) hoặc con nuôi.
    • Nếu Tả Hữu đồng cung và chính tinh miếu vượng cát lợi, dễ có sinh đôi.
  • Văn Xương Tinh:
    • 3 người con, thêm cát tinh thì số lượng con nhiều hơn và có quý khí.
    • Con cái thông minh, học lực xuất sắc, ham học hỏi, có tài văn chương.
    • Quan hệ hòa thuận với cha mẹ.
    • Nếu thêm sát tinh, chỉ có 1 con, con cái khó tiến bộ.
    • Hóa Khoa: Con cái thông minh, tài giỏi, văn chương xuất sắc, hiếu thảo, là học sinh gương mẫu.
    • Hóa Kỵ: Con cái tính cách khác biệt, thể chất dễ dị ứng, thành tựu không đồng đều, học tập kém. Cũng chủ về bản thân gặp rắc rối về văn thư, hợp đồng.
  • Văn Khúc Tinh:
    • Miếu vượng: Có 4 người con.
    • Hãm địa: Có 2-3 người con.
    • Nếu thêm cát tinh, số lượng con tăng lên và có thành tựu quý giá.
    • Con cái thông minh, đa tài (thường về nghệ thuật), có năng khiếu nghệ thuật, ăn nói giỏi, lãng mạn hơn, nhưng quan hệ hòa hợp với cha mẹ.
    • Nếu thêm sát tinh, có hình khắc, khó sinh con, hoặc con cái không tiến bộ.
    • Hóa Khoa: Con cái có danh tiếng về nghệ thuật và phú quý; dễ có con riêng, con nuôi.
    • Hóa Kỵ: Con cái tính cách khác biệt, thành tựu không đồng đều, có thể có con riêng.
  • Lộc Tồn Tinh:
    • Chủ về cô độc, con cái ích kỷ, nên là con thứ xuất (con của vợ lẽ hoặc vợ bé). Có thể nhận nuôi con.
    • Nếu thêm cát tinh, cũng chỉ có 1 người con, con cái giỏi quản lý tài chính, có khả năng thành đạt.
    • Nếu thêm sát tinh, đặc biệt là Không Kiếp, Không Vong, cô độc hình khắc, rất khó có con.
    • Nữ nhiều hơn nam.
  • Thiên Khôi Tinh:
    • Chủ về có quý tử.
    • Thường sinh con trai trước.
    • Con cái có khí chất cao sang, học vấn cao, có khả năng thành đạt, địa vị cao.
    • Nên đồng hoặc hội chiếu với song tinh, không nên chỉ thấy đơn tinh.
  • Thiên Việt Tinh:
    • Chủ về có quý tử.
    • Thường sinh con trai trước.
    • Con cái có khí chất cao sang, học vấn cao, có khả năng thành đạt, địa vị cao.
    • Nên đồng hoặc hội chiếu với song tinh, không nên chỉ thấy đơn tinh.

II. Các Hung Tinh và Tạp Tinh

  • Hỏa Tinh:
    • Chủ về hình khắc, độc thủ chủ về cô độc.
    • Con cái ít, chỉ có 1 người, tính cách nóng nảy, thích tranh cãi, không hòa thuận với cha mẹ, thường gây rắc rối.
    • Nếu thêm cát tinh, số lượng con tăng lên nhưng vẫn có hình thương.
    • Nếu hãm địa thêm các sát tinh khác thì không có con, hoặc có cũng bị hình thương, nhiều bệnh tật, yểu mệnh.
    • Đầu lòng sinh con trai, con sinh non, tóc đỏ hoặc xoăn.
  • Linh Tinh:
    • Chủ về hình khắc, độc thủ chủ về cô độc.
    • Nhập miếu thêm cát tinh có thể có con thứ xuất, hoặc con nuôi.
    • Nếu đối cung nhiều cát tinh, có thể có 2-3 người con, nhưng vẫn có hình thương.
    • Nếu hãm địa thêm các sát tinh khác thì không có con, hoặc có cũng bị hình thương.
    • Con cái thể chất yếu, dễ yểu mệnh.
    • Đầu lòng sinh con trai, nhưng nhiều tai ương bệnh tật.
  • Kình Dương, Đà La:
    • Chủ về cô khắc.
    • Miếu vượng thêm cát tinh, có thể có 1 người con. Nếu đối cung nhiều cát tinh, không có sát tinh xung, cũng có thể có 2-3 người con.
    • Hãm địa thấy các sát tinh khác thì không có con, hoặc có cũng bị hình thương, bệnh tật, tàn tật, yểu mệnh.
    • Con cái ương bướng, ngỗ nghịch, không sợ đòn, không nghe lời, không đáng tin cậy, có khuyết tật bẩm sinh, hoặc có sẹo trên mặt/đầu.
    • Thường sinh con gái trước.
    • Nếu gặp Kình Dương thất hãm, cần cẩn thận con cái gặp tai nạn xe cộ, dao kéo.
  • Không Kiếp (Thiên Không, Địa Kiếp):
    • Con cái phá của, khó thành đạt, dễ đau ốm hoặc yểu mệnh.
  • Hóa Lộc:
    • Con cái thông minh, được hưởng thụ vật chất phong phú, tình cảm với con cái tốt.
    • Nếu gặp cát tinh miếu vượng, con cái phú quý.
    • Lộc chiếu Điền Trạch, chủ về bản thân quan tâm nhiều đến gia đình.
  • Hóa Quyền:
    • Con cái có năng lực, có thể tự lập, trong đó có người kiệt xuất, tính cách ương bướng.
    • Bản thân quản lý con cái nghiêm khắc, khó giao tiếp với con cái.
    • Nếu gặp cát tinh miếu vượng, con cái quý hiển.
  • Hóa Khoa:
    • Rất chú trọng việc giáo dục con cái.
    • Con cái đa tài đa nghệ, thông minh lanh lợi, chịu khó học hỏi, trong đó có người có danh tiếng.
    • Nếu gặp cát tinh miếu vượng, con cái học hành tốt, danh tiếng cao.
  • Hóa Kỵ:
    • Chủ về khắc con cái, hoặc con cái dễ gây rắc rối, nhiều bệnh tật, khó thành đạt.
    • Con cái đến muộn hoặc không có con để nương tựa lúc cuối đời, bất hiếu, khó giao tiếp, quan hệ không hòa thuận.
    • Bản thân có thể có đời sống tình dục không hòa hợp.
  • Triệt Không (Kiếp Không):
    • Tình cảm với con cái không tốt, dễ chia ly trước tuổi trưởng thành, một đi không trở lại.
  • Cô Quả (Cô Thần, Quả Tú):
    • Chủ về sinh nhiều con gái, hình khắc con cái, con cái ít, sớm xa cách, hoặc con cái cô độc, không hòa đồng.
  • Khốc Hư (Thiên Khốc, Thiên Hư):
    • Trẻ nhỏ phải nhờ người khác chăm sóc, hay khóc lóc, quấy phá, thể chất yếu.
    • Hãm địa, con cái có hình khắc.
  • Thiên Diêu Tinh:
    • Nhập miếu: Chủ về con cái tú tú, xinh đẹp.
    • Nếu gặp thêm các sao mang tính Thủy, chủ về sinh nhiều con gái.
  • Âm Sát Tinh:
    • Khó khăn trong việc sinh nở, dễ bị sảy thai. Cũng chủ về con cái bị ảnh hưởng bởi thông tin âm tính, nhiều bệnh tật không rõ nguyên nhân.
  • Hồng Hỉ (Hồng Loan, Thiên Hỉ):
    • Chủ về con cái trai khôi ngô, gái xinh đẹp, thông minh lanh lợi.
    • Hồng Loan thường sinh nhiều con gái.
    • Thiên Hỉ thường sinh nhiều con trai.
  • Không Vong (Địa Không, Địa Kiếp, Tuần Trung Không Vong, Triệt Lộ Không Vong):
    • Con cái bị tổn thất, thậm chí không có con.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *