- Nam lang thang, nữ nhân đa dâm.
- Gặp kình dương đà la, đồi phong bại tục chi lưu.
- Thiên Mã đồng cung, phiêu xáo không thể nghi ngờ.
- Gặp kình dương, hỏa, phá cục. Thấp hèn, mẹ goá con côi, chết yểu.
- Nữ mệnh, chủ dâm bần, thiên phòng thị thiếp.
Thiên đồng | Vũ khúc Thiên phủ | Thái dương Thái âm | Tham lang |
Tị | Ngọ | Mùi | Thân |
Phá quân | Thiên cơ Cự môn | ||
Thìn | Dậu | ||
Tử vi Thiên tướng | |||
Mão | Tuất | ||
Liêm trinh | Thất sát | Thiên lương | |
Dần | Sửu | Tý | Hợi |
Nhâm sinh ra , phú quý song toàn .
Nam lang thang , nữ nhân đa dâm .
Thiên Mã đồng cung , phiêu xáo không thể nghi ngờ .
Gặp dê , hỏa , phá cục . Thấp hèn , mẹ goá con côi , chết yểu .
Nữ mệnh , chủ dâm bần , thiên phòng thị thiếp .
Trọng điểm
1 .“Lương đồng tị hợi “Thiên lương ở đây, nhất định phiêu bạt . Nam mệnh phiêu bạt; nữ mệnh dịch chịu bên ngoài dẫn dụ , cô độc , nghèo khó , thay đổi thất thường .
2 .“Xà nhà mã phiêu đãng “, thiên lương ở tứ mã địa , gặp Thiên Mã gọi là . Là nhân phiêu đãng phong lưu . Hồng nhan bạc mệnh , là sở hôn nhân mệt mỏi .
Cung mệnh –
1 . Trường mặt chữ điền hình thân ốm yếu . Mưu tính sâu xa cơ biến , năng lực học tập mạnh, trung hậu ngay thẳng thiện biện .
2 . Lang thang thiên nhai , xuất ngoại buôn bán thoả đáng , tài lộc tốt . Hoặc hải ngoại người làm việc .
3 . Thiên lương hãm địa, không đủ khắc khổ nỗ lực thực hiện của tinh thần , lười nhác , tự mình , lòng dạ hẹp hòi , rất dễ dẫn đến khó khăn trắc trở hoặc bất hạnh của đường . Nhiệt tình có dư , định tính không đủ .
4 . Thiên lương là ấm tinh , lại ấm kẻ khác , dịch làm phiêu lãng khách , đa số phong lưu người .
5 . Thiên lương hóa quyền , sĩ diện , không nhận thua .
6 . Thích hợp công chức , tự do nghiệp , động khẩu phát tài của nghề nghiệp .
7 . Hôn nhân không tốt, dễ có nhiều cưới . Nam nhiều lang thang nữ nhân đa dâm . Nữ mệnh cảm tình không được một lòng . Nam mệnh cảm tình yếu ớt , nhiều thất tình tình .
8 . Thiên lương hóa khoa hoặc cát thần tướng đở , tại học thuật nghiên cứu có thể rực rỡ hào quang , nhưng bởi vì người tự cho mình thanh thanh cao , nguyên nhân so với kị tại buôn bán , nếu không dễ vì sự nghiệp lúc sinh quấy nhiễu .
9 . thiên lương + thiên hình , nhân viên tình báo . ( hãm địa )
1 0 . Thiên lương gặp thiên hình , tính thâm trầm , có thể huấn luyện vì tình trị người viên .
1 1 . Thiên lương cô độc cố thủ một mình hãm , phiêu đãng háo sắc .
12 . thiên lương + xương khúc , Khôi Việt , hai bên, bình thường mệnh .
13 . thiên lương + đà la , hỏa linh , không kiếp , thấp hèn mẹ goá con côi .
14 . thiên lương + sát , tất có phá hao hoặc khuynh hướng nhà buồn . Thích hợp tập thành thạo một nghề , dựa vào là sinh . Thường kém tông giáo tín ngưỡng tìm vô tai .
15 . thiên lương + hỏa linh , cá tính thẳng , xung . Diện tê dại .
16 . Thiên lương gặp không kiếp giáp , khẩu tài tốt , tính tinh thần sa sút quái dị .
17 . thiên lương + Thiên Mã , nhiều phiêu xáo , dễ cô độc , hòa hợp khôn khéo của đạo . Nữ mệnh đa tình buồn ngủ.
18 . thiên lương + thiên mã + sát , nữ mệnh không lành ẩn tàng cảm tình , dễ là khác giới sở mê mà suy cho cùng gặp mặt không nhận người việc đáng tiếc sinh .
19 . Thiên lương gặp sát tụ , không lành ẩn tàng cảm tình , dễ là khác giới làm cho mê hoặc mà suy cho cùng gặp mặt không nhận người .
2 0 . Tam hợp xương khúc , hóa khoa , học thuật nghiên cứu rực rỡ hào quang .
2 1 . Tam hợp có cát hóa , thích hợp buôn bán lập nghiệp .
22 . Tam hợp kị sát , cả đời nhiều ngoài ý muốn , khó khăn trắc trở .
Cung thân –
1 . Phúc đức ( nhật nguyệt ) , gặp thiên việt + đà la , bề ngoài thản nhiên , nội tâm nhiều buồn ngủ.
Huynh đệ –
1 . Có hai . Cảm tình phổ thông . Gặp sát nhiều bất hoà hoặc vô huynh đệ .
2 . Phụ mẫu vị , huynh đệ vị gặp đào hoa, có cùng cha khác mẹ của huynh đệ , hoặc có song sinh huynh đệ , vô tình phần .
Phu thê –
1 . Phối ngẫu tuấn mỹ có tài , năng lực bởi vì hôn nhân mà phú quý . Vợ cho đẹp . Dịch có sinh ly .
2 . Cơ cự có tiếc nuối . Có bao nhiêu cưới của khả năng . Nam nữ mệnh đều là càng gả cưới càng không tốt .
3 . Gặp lộc tồn , bởi vì thê làm giàu .
4 . Gặp xương khúc , Khôi Việt , mỹ thê suy cho cùng quý .
5 . ( mão ) gặp song lộc , sau khi cưới kinh tế chuyển biến tốt đẹp . Hóa lộc nhập phụ tật , phối ngẫu mang tài .
6 . Gặp kị sát , sau khi cưới nhiều biến động , phối ngẫu thù dai mạnh . Phòng sinh ly mà thích hợp kết hôn muộn .
7 . Hôn phối thái dương , vũ khúc , thiên đồng , liêm trinh .
Tử nữ –
1 . Tử duyên khá mỏng , cát đở so với hòa hoãn mà thành tựu lớn. Gặp sát , phòng hình tổn thương .
2 . Tham lang gặp sát , nữ mệnh phòng bệnh phụ nữ , nam mệnh phòng bệnh lây qua đường sinh dục .
3 . tham lang + đà la + không kiếp , không đổi có tử nữ .
Tài bạch –
1 . Làm lộc thu nhập tiền tài . Cát hội tích tài làm giàu .
2 . Gặp kị sát , thích hợp liệu cơm gắp mắm phòng thường có túng quẫn tình trạng huống .
3 . Thái dương hóa lộc + Khôi Việt , có tặng cho của tài . Nếu không lao lực mà được, so với vô quý nhân .
4 . Thái âm hóa kị , 1 . Đầu tư quản lý tài sản dịch có tổn thất .2 . Đào hoa phá tài .
5 . Tự hóa kị , coi trọng tiền tài .
Tật ách –
1 . Thổ chí kim chôn , ốm đau ít.
2 . Vũ khúc gặp dê , kị sát , nhiều bệnh tật . Phòng mũi bệnh , can đảm nhanh , bệnh ngoài da vân vân.
3 . Vũ khúc hóa kị , hình sát xung chiếu , hệ tiêu hoá của bệnh biến .
4 . Gặp không kiếp , dạ dày ung thư .
Thiên di –
1 . Thích hợp nước ngoài mưu triển khai hoặc tham gia buôn bán bên ngoài buôn bán . Có thể được trưởng bối quý nhân tương trợ , bạch tay lập gia đình phát tài .
2 . Gặp sát , xuất ngoại nhiều ngoài ý muốn , nhiều bất hoà .
Nô bộc –
1 . Thuộc hạ hữu lực , nhưng khó khống chế .
2 . phá quân + tả hữu , thuộc hạ có khai sáng lực .
3 . Hóa lộc nhập mệnh thiên , dễ được trung tâm của thuộc hạ .
4 . Gặp sát , thuộc hạ mang đến tổn thương lớn .
5 . Thích mệnh ở sửu nhân , cùng dần , hợi người bài xích .
Quan lộc –
1 . Quan lộc , phúc đức vô chủ tinh , vô phúc có thể hưởng . Gia đạo sa sút lại hứng .
2 . ( mão ) văn chức quyền quý . Gặp cát , danh dương thiên hạ . Gặp sát , bình thường chi luận .
3 . ( dậu ) lại viên đứng . Gặp cát , văn võ đều là quý . Gặp sát , thoái Quan thất trách .
4 . Thích hợp phiên dịch , sáng tác , diễn thuyết , công chức , nghề phục vụ , luật sư , mệnh tướng .
5 . Cự môn hóa kị , thích hợp động khẩu phát tài .
6 . Thích hợp công chức , buôn bán bên ngoài , truyền bá , rộng báo cho biết các chức .
7 . Gặp kị sát , chập trùng bất định , lúc tốt lúc xấu , chức nghiệp nhiều biến động . Thích hợp tập thành thạo một nghề để bảo đảm thân .
8 . Gặp thái dương hóa kỵ , thích hợp truyền bá , pháp luật , công tác bán lẻ .
9 . Tự hóa lộc , thích hợp mậu sự nghiệp .
Điền trạch –
1 . Trước phá từ đứng sau . Gặp cát hóa , xuất sinh gia cảnh tốt.
2 . Gặp kị sát , tổ nghiệp không tuân thủ , cuối đời trí sản .
3 . Gặp không kiếp , vô tổ ấm , dễ bị lừa gạt tiền .
4 . Nhà ở thích hợp có rừng cây hoặc có không sân .
Phúc đức –
1 . Phúc đức , quan lộc đều không chủ tinh , phiêu bạt , vô phúc có thể hưởng . Làm việc trước chuyên cần hậu lười.
2 . Cát sẽ, tài quan song mỹ .
3 . Gặp kị sát , lòng dạ hẹp hòi , cô độc , nhân sinh khó khăn trắc trở .
4 . Gặp xương khúc 三 phương đến sẽ, xuất thế vinh hoa .
5 . Thái âm hóa kị + hỏa linh + quả tú , cá tính cô độc . Không tín nhiệm người khác .
Phụ mẫu –
1 . Phụ mẫu của kinh tế không tệ . Cùng song thân một dễ có khoảng cách thế hệ , thích hợp rời nhà phát triển .
2 . Gặp đào hoa, huynh đệ vị lại gặp đào hoa , tất có dị phụ mẫu chi thủ túc .
3 . Có cát hóa , xuất sinh gia cảnh tốt.
4 . Gặp sát , phụ mẫu của hôn nhân tất có biến động . Hoặc phụ mẫu không được đầy đủ , sớm khắc một .
Hành hạn –
1 . Hạn hành huynh đệ , hóa kị nhập mệnh thiên , phụ mẫu của kinh tế dịch có vấn đề , mà dẫn đến gia cảnh vất vả .
2 . Hạn hành huynh đệ , hóa kị nhập thiên di , dễ có tai nạn xe cộ ngoài ý muốn .
3 . Hạn đi phu thê , hóa kị nhập tài bạch , hôn nhân có biến , phối ngẫu có tai họa .
4 . Hạn của nợ nữ nhân , hóa kị nhập phu thê , không đổi có chính thức của hôn nhân . Phu thê đại hạn vị cát , tại trên sự nghiệp có trợ lực lực .
5 . Hạn đi tài bạch , hóa kị nhập mệnh thiên , sự nghiệp bất thuận lợi .
6 . Hạn đi tài bạch , tự hóa kị , không thích hợp đầu tư quản lý tài sản .
7 . Hạn đi tật ách , hóa kị nhập phu thê , phối ngẫu cùng tử nữ của quan hệ mang đến quấy nhiễu .
8 . Hạn đi phụ mẫu , hóa kị nhập tử điền , phụ mẫu của hôn nhân dịch có biến động .
Bổ sung –
1 . Cùng xà nhà tị hợi nam nhiều lang thang , nữ nhân mị đa dâm . Gặp sát tụ , tính cực đoan , vận đường nhiều quái đản . Cả đời đào hoa không được không ngừng , mà phiêu bạt .
2 . Thiên lương hãm địa gặp sát , hai hạn gặp nhiều mạo hiểm .
3 . Thiên lương ở tị , thái dương tại mùi ( phúc đức )+ xương khúc , vạn toàn âm thanh danh .
4 . Thiên lương ở tị , mỗi lần nhận nhiệm vụ đặc thù , hoặc kiêm mấy chức , có công khai nhân , có bí mật nhân .
5 . Thiên lương ở tị , hội thiên hình , đà la , tại dậu , năm Sửu , hội sát tất có họa . Nhưng cuối cùng gặp dữ hóa lành . Thêm cùng chính , buôn bán nhị giới hai lặn chức vụ , hoặc thêm cùng quân chánh nhân viên lui tới .
6 . Thiên lương hội chiếu xương khúc , cũng phần kết hóa sự nghiệp .
7 . Thiên lương ở tị , nhật nguyệt sửu vị đều không ánh sáng. Không thể giải thích thiên lương của cô khắc .
8 . Thiên lương ở hợi , nhật nguyệt ở mùi , thái dương còn có dư huy , thiên lương của cô khắc hơi nhẹ .