Mệnh vô chính diệu đối cung cơ lương tại Thìn Tuất

Tử vi Thất sát
TịNgọMùiThân
Thiên cơ Thiên lươngLiêm trinh Phá quân
Thiên ThìnDậu
Thiên tướngMệnh
MãoTuất
Thái dương Cự mônVũ khúc Tham langThiên đồng Thái âmThiên phủ
DầnSửuHợi

Trọng điểm

  • Hòa hợp ấm triều cương
  • Quan bổng lộc và chức quyền gặp cát, trung cuối đời phát đạt.
  • Mệnh, phu, tử vô chủ tinh, dễ có xuất gia chi niệm đầu.
  • Nữ mệnh gặp sát, hôn nhân tất không tốt. Phu, tài, điền song tinh, dễ dàng hóa kị. Hôn nhân muộn, nếu không nhiều khó khăn trắc trở.
  • Đào hoa lăn sóng lớn cách. Văn khúc cung Tuất tọa mệnh ( ngọ giờ sinh ), tình cảm bối rối, một đợt một sóng.
  • Hành hạn như ý đi là tốt.

Cung mệnh

  • Dáng người cường tráng mặt hình chữ nhật, ngay thẳng, âm thanh lớn, hiếu thuận hữu ái, tính kiêu ngạo, khẩu tài tốt, cơ trí, thiện tâm vui vẻ thi, phẩm học kiêm ưu, giỏi nói chuyện lính luận, dài hơn mưu lược, xảo tư xảo kỹ, cao nghệ tùy thân, hiển tên tại thế. Có thể thủ nguyên tắc, trọng kỷ luật.
  • Nhất lưu phụ tá nhân viên. Gặp cát cầm quyền uy. Gặp sát nên động khẩu phát tài hoặc nghề phục vụ.
  • Góc cơ lương tọa mệnh, cô khắc tính chất hơi nhẹ.
  • Gặp kị sát, sớm có hình muộn gặp cô. Linh tu có thể lấy được cát, nhưng nhiều tại sau khi thất bại.
  • ( tuất ) phúc đức, Quan lộc vượng địa, góc suông sẻ khoái hoạt, làm mà có thành tựu.
  • ( thìn ) nhật nguyệt trái lại cõng, có tài nhưng không gặp thời, dễ để tâm vào chuyện vụn vặt.
  • Mệnh phu tử vô chủ tinh, xuất gia mệnh.
  • Nữ mệnh gặp quả tú, hôn nhân không được suông sẻ.
  • Nữ mệnh thân cơ lương, dễ có không tốt ham mê, bỏ trốn, đào hoa nhiều.
  • Nam mệnh gặp quả tú, phu thê chung đụng thì ít mà xa cách thì nhiều, mình dễ có bên thứ ba.
  • Gặp tả hữu, giỏi giao thiệp.
  • Gặp dương, cá tính xung. Dương + tả hữu, cá tính càng đột hiển.
  • Cơ lương xương khúc tả hữu giao nhau, văn là rõ ràng hiển, vũ là trung lương.
  • Tam hợp kị sát, không thể lập nghiệp, thiên cơ vô kỵ, Quan lộc vô kỵ, thi cử vận tốt.
  • Tam hợp không kiếp, tông giáo phát triển. Phu thê, tử nữ gặp sát, lục thân duyên mỏng.

Cung thân –

  • Tài bạch ( đồng âm ), mệnh thân vô chủ tinh, nhiều phiêu bạt, dễ nhập tài chính nghề phục vụ.

Huynh đệ –

  • Huynh đệ duyên mỏng dễ có hình khắc, tương tàn.
  • Gặp không kiếp, vô duyên, huynh đệ ít.
  • Liêm Phá tối kỵ gặp sát, nữ mệnh hạn đến dễ có sa đọa, gặp mặt không nhận người.

Phu thê

  • Phu thê quan điểm dễ bất đồng, đồng sàng dị mộng, nên hỗ cùng nhau nhường nhịn mới có thể giai lão. Sát tụ phòng sinh ly chết đừng.
  • Cự nhật, dễ có dị tộc hôn nhân.
  • ( thân ) vô chủ tinh, nhật hãm, nữ mệnh gặp mặt không nhận người . Không nên tảo hôn.
  • ( dần ) nam mệnh, thê cầm quyền, lòng nghi ngờ trọng. Nữ mệnh, phối ngẫu bảo vệ, làm mà có thành tựu.
  • Nữ mệnh, phu thê là hóa kị nhập mệnh, bản mệnh phi hóa kỵ nhập phúc đức, hôn nhân không được suông sẻ, hoặc vô hôn nhân.
  • Nam mệnh, phu thê là hóa kị nhập mệnh, bản mệnh phi hóa kỵ nhập phúc đức, phu thê chung đụng thì ít mà xa cách thì nhiều, mình dễ có bên thứ ba, thê dễ gây nên tài vụ tổn thất.
  • Hôn phối mệnh ở thiên phủ, thiên đồng, thiên tướng, xương khúc, liêm trinh.

Tử nữ

  • Muộn có quý tử, sát tụ phòng chiết tổn thương, hoặc tử nữ dễ lầm đường lạc lối mà khiến phụ mẫu quan tâm.
  • Phu tử đều không chủ tinh, nữ mệnh gặp sát nhập, góc không dễ có hôn nhân.
  • Nữ mệnh tử nữ vị trí vô chủ tinh, gặp hoa cái, bạch hổ, dễ không có con nối dõi.

Tài bạch

  • Cát phải dựng nghiệp bằng hai bàn tay trắng.
  • Vô chủ tinh, gặp sát nhập, tiền tài biến động lớn, cầu mưu gian khổ, không dễ tụ thủ.
  • Gặp không kiếp, bần hàn mệnh.
  • Gặp Khôi Việt, có tặng cho tới tài. Dễ nhập tài chính nghề phục vụ.

Tật ách

  • Hệ tiêu hoá nhanh, bệnh tiểu đường, phải thiên hình bởi vì bệnh giải phẫu.
  • Gặp hỏa linh, bệnh ngoài da.
  • Gặp không kiếp, bệnh bao tử.
  • Tử sát, táo bón, tiêu chảy, bệnh phổi, nội thương, mãn tính viêm dạ dày.
  • Tử sát + sát, dạ dày bệnh.
  • Tử sát + hỏa linh, tràng ruột loét dạ dày, viêm phúc mạt.
  • Tử sát tam hợp vũ khúc hóa kị, ngã phác tổn thương.
  • Tử sát tam hợp liêm trinh hóa kị, huyết chứng, ngoài ý muốn huyết quang. Đào hoa nặng nề.

Thiên di

  • Gặp cát xuất ngoại có quý trợ giúp, lại đã có sẵn cơ duyên.
  • Gặp sát lao lực bôn ba, dễ là phiêu bạt tới khách.

Nô bộc

  • Trước kia bạn bè bất lực, cuối đời tốt.
  • Cung mệnh ám hợp, tinh thần dễ bị nhân tế quan hệ ảnh hưởng.
  • Hóa kị nhập tài phúc, bởi vì người rủi ro.
  • Thích mệnh nhập tý, thân, dậu người, sửu, mão, thìn, tuất người khác nhau.

Quan lộc

  • Nên hình giáo chức tốt. Truyền bá, dạy học, giao tiếp, tiêu thụ, ăn uống, vận động viên, y học, ngoại ngữ.
  • Cự nhật cát hóa, nên động khẩu phát tài, luật sư, thuế vụ, nghệ thuật, có được cả danh và lợi.
  • Gặp hóa kị, không nên tham chánh.
  • Sát tụ, không nên tiền lương kiếp sống , tự sáng tạo nghiệp là tốt.
  • ( dần ) trước tên hậu lộc, lộc tồn, Khôi Việt, hai bên, ăn lộc ngàn chuông. Gặp hỏa linh, xương khúc, chỉ nên võ chức. Gặp đà la, không kiếp, bình thường.
  • ( thân ) tại vị không lâu. Gặp cát, bình thường. Gặp sát, không nên hoạn lộ.
  • Trước được tên hậu đắc lợi, nên công chức, luật sư, quan toà, kế toán viên cao cấp, trung y, viết thay, triết học, được cả danh và lợi.

Điền trạch

  • Vô sát, dễ có tổ tiên ban cho. Hoành phát muộn đưa.
  • Vũ Tham + hỏa linh, có hoành phát. Vũ Tham + hỏa linh + không kiếp, có hoành phá.
  • Gặp không kiếp, không nên làm người bảo đảm, vay mượn vân vân.
  • Trung cuối đời đưa sinh, cuối đời sản nghiệp quá phong phú. Có từ sản nghiệp trúng được lợi nhuận.
  • Nên gần miếu thờ, đồn công an.

Phúc đức

  • Dễ nhiều phiền não, thân lòng rỗi rãnh bận bịu, sát tụ thể yếu. Cát bị trúng cuối đời hưởng phúc.
  • Gặp sát, nữ mệnh dễ bởi vì lưu lạc.

Phụ mẫu

  • Gặp sát, hình khắc cha mẫu một trong hoặc bất lực lực, dễ rời tông con thứ.
  • Gặp không kiếp, phụ mẫu vô duyên .
  • Phụ mẫu, điền trạch vô sát, trước tiên cần phải người ban cho, thanh thiếu vận suông sẻ.
  • Phụ mẫu làm người hiện thực. Có địa vị xã hội.
  • Phủ tướng chi cục, phụ mẫu tới kinh tế ổn định.

Hành hạn

  • Hạn hành huynh đệ, Liêm Phá gặp kị sát, dễ bị lừa gạt bị thưởng.
  • Hạn hành huynh đệ, hóa kị nhập phu Quan, sa đọa, bị người hãm hại.
  • Hạn hành huynh đệ, hóa kị nhập tài bạch, nhiều ngoài ý muốn, hoặc mẫu thân có tai họa, tai nạn xe cộ gây nên quan phi.
  • Hạn hành huynh đệ, hóa kị nhập mệnh thiên, nhiều tai nạn xe cộ. ( đại hạn ám hợp thiên di )
  • Hạn đi phụ mẫu, hóa kị nhập tài phúc, mẫu thân dễ có tai họa.
  • Hạn đi phu thê, hóa kị nhập tài phúc, hôn nhân sanh biến, phối ngẫu có tai ương.
  • Hạn đi điền trạch, có khai sáng chi cục.
  • Hạn của nợ nữ nhân, vô không kiếp, kinh tế có chuyển biến tốt đẹp tới hiện tượng.
  • Hạn của nợ nữ nhân, hóa kị nhập phu Quan, ngoài ý muốn tai ương, sự nghiệp có rách nát, mình tới khỏe mạnh.
  • Hạn của nợ nữ nhân, hóa kị nhập tài phúc, chuyển đầu chi phí, hùn vốn sự nghiệp phát sinh vấn đề.
  • Hạn đi Quan lộc, hóa kị nhập mệnh thiên, nguy hiểm tánh mạng.
  • Hạn đi tài bạch, hóa kị nhập mệnh thiên, ngoài ý muốn tai ương, nguy hiểm tánh mạng .
  • ( nữ nhân ) mình tai ương, ( nam ) thê tai ương, mình sự tình nghiệp ba động.
  • Hạn đi tài, Quan, gặp không kiếp + kị sát, dễ xuất gia. Hóa kị nhập mệnh thiên ( mệnh thiên, tài phúc gặp tông giáo tinh ).
  • Hạn đi phu thê tới xuất gia, là hôn nhân.
  • Hạn đi Quan lộc tới xuất gia, là sự nghiệp.
  • Hạn đi phúc đức tới xuất gia, để ý bên ngoài tai hại.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *